Tổng cộng có 33 trường đại học Canada lọt vào báo cáo Xếp hạng các trường đại học thế giới năm 2025 của Times Higher Education (THE).
Đại học Toronto đã xuất hiện với tư cách là trường đại học được xếp hạng cao nhất của Canada, một vị trí mà trường đã đạt được kể từ năm 2011.
Đại học British Columbia (UBC) được xếp hạng là tổ chức giáo dục uy tín thứ hai của Canada.
Tiếp tục được biết đến với đội ngũ giảng viên đẳng cấp thế giới và triển vọng quốc tế, Đại học McGill đã giành được vị trí thứ ba trên toàn quốc.
THE đã xếp hạng từng trường đại học theo 18 chỉ số hiệu suất được nhóm thành năm hạng mục: giảng dạy, môi trường nghiên cứu, chất lượng nghiên cứu, triển vọng quốc tế và ngành công nghiệp.
Phần còn lại của bài viết này, chúng ta sẽ đề cập đến
- Xếp hạng quốc gia của 10 trường đại học hàng đầu Canada;
- Xếp hạng toàn cầu của 10 trường đại học hàng đầu Canada;
- Phương pháp đượcsử dụng để xác định các bảng xếp hạng này; và
- Cách công dân nước ngoài có thể nộp đơn xin giấy phép du học Canada.
Xếp hạng quốc gia
Vào ngày 18 tháng 2, THE đã công bố Bảng xếp hạng Đại học Thế giới năm 2025, nêu bật vị trí xếp hạng của các trường đại học Canada so với các tổ chức khác trên toàn cầu.
Trong báo cáo thường niên của THE, đánh giá hơn 2.000 trường đại học từ 115 quốc gia và vùng lãnh thổ, 33 tổ chức của Canada đã giành được vị trí trong bảng xếp hạng.
Sau đây là TOP 10 trường đại học hàng đầu của Canada năm 2025 theo THE:
- University of Toronto
- University of British Columbia
- McGill University
=4. McMaster University
=4. University of Alberta
- Université de Montréal
- University of Waterloo
- University of Ottawa
=9. University of Calgary
=9. Western University
Lưu ý: “=” có nghĩa là một trường đại học được xếp hạng ngang bằng với một hoặc nhiều trường khác.
Đáng chú ý là 10 trường được nêu ở trên đều nằm ở bốn tỉnh chào đón nhiều dân nhập cư nhất ở Canada.
Xếp hạng toàn cầu
Ba trường đại học Canada được xếp hạng trong số 100 trường đại học hàng đầu trên toàn thế giới, với Đại học Toronto liên tục nắm giữ vị trí đứng đầu từ năm này qua năm khác.
Tổng cộng có 8 trường lọt vào top 200 vào năm 2025, duy trì các mô hình đã thấy trong năm trước.
Đáng chú ý, Đại học McMaster và Đại học Alberta nổi bật với số điểm hoàn hảo về tác động của ngành (100).
Bảng sau đây trình bày bảng xếp hạng toàn cầu của 10 trường đại học hàng đầu Canada, nêu chi tiết điểm tổng thể và phân tích toàn diện các số liệu hiệu suất góp phần vào số điểm đó.
Xếp hạng toàn cầu | Trường đại học | Điểm tổng thể | Điểm cho việc giảng dạy | Điểm cho môi trường nghiên cứu | Điểm cho chất lượng nghiên cứu | Điểm cho ngành công nghiệp | Score for inter-national outlook |
21 | University of Toronto | 88.3 | 76.2 | 93.5 | 93.4 | 94.9 | 91.8 |
41 | University of British Columbia | 77.8 | 62.3 | 76.7 | 89.7 | 79.8 | 94.3 |
45 | McGill University | 76.7 | 66.2 | 70.9 | 88.6 | 78 | 91.6 |
=116 | McMaster University | 65.2 | 41.2 | 50.2 | 93 | 100 | 87.6 |
=116 | University of Alberta | 65.2 | 48.2 | 56.7 | 79.3 | 100 | 90.4 |
125 | Université de Montréal | 64.3 | 49.3 | 53.2 | 79.5 | 97.8 | 86.8 |
163 | University of Waterloo | 60.9 | 41 | 48.9 | 83.1 | 77.1 | 88.4 |
191 | University of Ottawa | 59.2 | 37.2 | 44.7 | 85.1 | 81.4 | 87 |
201-250 | University of Calgary | 55.8-58.6 | 34.4 | 42.8 | 83.6 | 88.9 | 85.7 |
201-250 | Western University | 55.8-58.6 | 39.5 | 42.1 | 76.7 | 99.5 | 87 |
So sánh với bảng xếp hạng năm 2024
Các trường đại học lọt vào top 10 toàn quốc năm 2025 gần như giống hệt với kết quả được khảo sát năm 2024, với thứ hạng của các trường hầu như không có nhiều thay đổi tại Canada.
Sự khác biệt duy nhất về thứ hạng toàn quốc giữa top 10 năm 2024 và 2025 là
- Đại học McMaster và Đại học Alberta hiện đang hòa nhau ở vị trí thứ tư thay vì mỗi trường đều duy trì thứ hạng của riêng mình; và
- Đại học Calgary và Đại học Western hiện đang hòa nhau ở vị trí thứ chín thay vì mỗi trường đều duy trì thứ hạng của riêng mình.
Điểm số chung trong top 10 đã giảm nhẹ từ năm 2024 đến năm 2025, ngoại trừ Đại học McGill, nơi có mức tăng khiêm tốn.
Đại học McGill cũng là tổ chức duy nhất tăng hạng trong bảng xếp hạng toàn cầu, các trường còn lại được xếp hạng bên dưới hoặc duy trì thứ hạng toàn cầu hoặc tụt hạng.
Xếp hạng quốc gia năm 2024 | Xếp hạng toàn cầu năm 2024 | Trường đại học | Overall score | Xếp hạng quốc gia năm 2025 | Xếp hạng toàn cầu năm 2025 | Trường đại học | Điểm tổng thể |
1 | 21 | University of Toronto | 88.6 | 1 | 21 | University of Toronto | 88.3 |
2 | 41 | University of British Columbia | 78.0 | 2 | 41 | University of British Columbia | 77.8 |
3 | 49 | McGill University | 76.0 | 3 | 45 | McGill University | 76.7 |
4 | =103 | McMaster University | 66.3 | =4 | =116 | McMaster University | 65.2 |
5 | =109 | University of Alberta | 65.9 | =4 | =116 | University of Alberta | 65.2 |
6 | =111 | Université de Montréal | 65.8 | 6 | 125 | Université de Montréal | 64.3 |
7 | =158 | University of Waterloo | 61.7 | 7 | 163 | University of Waterloo | 60.9 |
8 | =177 | University of Ottawa | 60.2 | 8 | 191 | University of Ottawa | 59.2 |
=9 | 201-250 | University of Calgary | 55.9 – 58.6 | =9 | 201-250 | University of Calgary | 55.8 – 58.6 |
=9 | 201-250 | Western University | 55.9 – 58.6 | =9 | 201-250 | Western University | 55.8 – 58.6 |
Phương pháp
Mỗi trường đại học được nêu trong báo cáo Xếp hạng Đại học Thế giới năm 2025 của THE được đánh giá dựa trên 18 chỉ số hiệu suất kết hợp thành năm hạng mục phản ánh sứ mệnh cốt lõi của các tổ chức toàn cầu hàng đầu.
Mỗi hạng mục được cân nhắc để đưa ra điểm tổng thể, xác định thứ hạng của trường đại học. Điểm cao nhất mà một trường đại học có thể nhận được là 100.
Các tổ chức bị loại khỏi danh sách xem xét nếu họ không cung cấp chương trình đào tạo đại học, có ít hơn 1.000 ấn phẩm có liên quan được xuất bản trong năm năm qua hoặc thiếu từ hai giá trị quan trọng trở lên (như sinh viên quốc tế, thu nhập nghiên cứu, đội ngũ giảng viên, v.v.).
Dưới đây, bạn sẽ tìm thấy một loạt các bảng phác thảo các chỉ số hiệu suất trong mỗi hạng mục, cũng như định nghĩa của từng chỉ số hiệu suất và các điểm liên quan.
Giảng dạy
Chỉ số hiệu suất | Định nghĩa Chỉ hiệu suất | Điểm được cho trên Chỉ số hiệu suất |
Uy tín giảng dạy | Uy tín của các tổ chức trong lĩnh vực giảng dạy dựa trên số phiếu bầu nhận được trong Academic Reputation Survey (tháng 11 năm 2023 đến tháng 1 năm 2024). | 15% |
Tỷ lệ sinh viên/nhân viên | Có bao nhiêu sinh viên cho mỗi nhân viên tại một trường đại học. | 2.4% |
Tỷ lệ tiến sĩ so với cử nhân | Số lượng bằng tiến sĩ mà một trường đại học trao tặng theo số lượng bằng cử nhân mà trường đó cấp. | 2% |
Tỷ lệ tiến sĩ được trao tặng trên số nhân viên | Số lượng bằng tiến sĩ được cấp chia cho số lượng cán bộ học thuật, tính theo chuyên ngành. | 5% |
Tỷ lệ thu nhập trên nhân viên | *Thu nhập của một tổ chức chia cho số lượng cán bộ giảng dạy. | 2.5% |
Điểm tối đa cho việc giảng dạy: 29.5% |
*Thu nhập được điều chỉnh dựa trên sức mua tương đương.
Môi trường nghiên cứu
Chỉ số hiệu suất | Định nghĩa Chỉ hiệu suất | Điểm được cho trên Chỉ số hiệu suất |
Uy tín nghiên cứu | Uy tín được nhận thức của các tổ chức nghiên cứu dựa trên số phiếu bầu nhận được trong Khảo sát uy tín học thuật (tháng 11 năm 2023 đến tháng 1 năm 2024). | 18% |
Thu nhập nghiên cứu | *Thu nhập nghiên cứu của một trường đại học trên mỗi giảng viên. | 5.5% |
Năng suất nghiên cứu | Sự thành công của một tổ chức trong việc xuất bản các bài báo trên các tạp chí học thuật, dựa trên số lượng ấn phẩm trên mỗi học giả và sự điều chỉnh của nhân viên. | 5.5% |
Điểm tối đa cho môi trường nghiên cứu: 29.5% |
*Thu nhập được điều chỉnh dựa trên sức mua tương đương.
Chất lượng nghiên cứu
Chỉ số hiệu suất | Định nghĩa Chỉ hiệu suất | Điểm được cho trên Chỉ số hiệu suất |
Tác động trích dẫn | Tần suất các nhà nghiên cứu khác sử dụng và tham khảo công trình của trường đại học. | 15% |
Sức mạnh nghiên cứu | Chất lượng nghiên cứu của một trường đại học, xem xét tỷ lệ phần trăm thứ 75 của Field-Weighted Citation Impact (FWCI) của các bài báo được xuất bản từ năm 2019 đến năm 2023. | 5% |
Nghiên cứu xuất sắc | Tỷ lệ nghiên cứu của một trường đại học được xếp hạng trong top 10% được trích dẫn nhiều nhất trên toàn thế giới (sử dụng FWCI), cho thấy đóng góp của trường đó vào nghiên cứu chất lượng cao. | 5% |
Ảnh hưởng nghiên cứu | Ảnh hưởng của nghiên cứu của trường đại học, được phân tích dựa trên các trích dẫn tương ứng. | 5% |
Điểm tối đa cho chất lượng nghiên cứu: 30% |
Triển vọng quốc tế
Chỉ số hiệu suất | Định nghĩa Chỉ hiệu suất | Điểm được cho trên Chỉ số hiệu suất |
Sinh viên quốc tế | Tỷ lệ sinh viên quốc tế trong khuôn viên trường. | 2.5% |
Nhân viên quốc tế | Tỷ lệ nhân viên học thuật quốc tế trong khuôn viên trường. | 2.5% |
Đồng tác giả quốc tế | Bao nhiêu nghiên cứu của trường đại học được thực hiện với các đối tác quốc tế. | 2.5% |
Du học* | Tính di động của sinh viên quốc tế dựa trên số lượng sinh viên trao đổi đi nước ngoài. | 0% |
Điểm tối đa cho triển vọng quốc tế: 7.5% |
*Số liệu này không được sử dụng trong các phép tính cho bảng xếp hạng năm nay.
Tác động đến ngành công nghiệp
Chỉ số hiệu suất | Định nghĩa Chỉ hiệu suất | Điểm được cho trên Chỉ số hiệu suất |
Thu nhập ngành | *Số tiền mà một trường đại học kiếm được từ việc hợp tác với các doanh nghiệp về nghiên cứu và đổi mới. | 2% |
Bằng sáng chế | Có bao nhiêu bằng sáng chế tham chiếu đến nghiên cứu của một trường đại học. | 2% |
Điểm tối đa: 4% |
*Thu nhập được điều chỉnh dựa trên sức mua tương đương.
THE sử dụng phương pháp nghiêm ngặt và minh bạch để thu thập và phân tích dữ liệu của họ, bao gồm những nội dung sau.
Các bài nộp của tổ chức: Các trường đại học đã cung cấp phần lớn dữ liệu trực tiếp cho THE. Bao gồm các điểm dữ liệu như tỷ lệ sinh viên/nhân viên, thu nhập nghiên cứu và số lượng bằng cấp đã cấp.
THE sau đó đã xác minh dữ liệu này.
Khảo sát danh tiếng: THE đã tiến hành các cuộc khảo sát danh tiếng học thuật quy mô lớn để thu thập thông tin chi tiết từ các học giả trên toàn thế giới, yêu cầu họ xác định các trường đại học mà họ tin là đạt thành tích xuất sắc trong việc giảng dạy và nghiên cứu.
Những kết quả này đã đóng góp vào các chỉ số hiệu suất giảng dạy và nghiên cứu.
Dữ liệu thư mục: Elsevier, một công ty hàng đầu thế giới về xuất bản học thuật, đã cung cấp cho THE hơn 157 triệu trích dẫn từ nhiều nguồn học thuật khác nhau để THE có thể phân tích mức độ đóng góp của từng trường đại học vào sự tiến bộ của kiến thức toàn cầu.
Các số liệu hiệu suất bao gồm giảng dạy (tất cả trừ danh tiếng giảng dạy), nghiên cứu (tất cả trừ danh tiếng nghiên cứu), chất lượng nghiên cứu (tác động trích dẫn), triển vọng quốc tế (tất cả trừ du học) và sức ảnh hưởng đến ngành công nghiệp đã được chuẩn hóa sau khi tính toán.
Cách nộp đơn xin giấy phép du học
Nếu bạn dự định học tập tại Canada trong hơn sáu tháng, bạn sẽ phải nộp đơn xin giấy phép du học.
Để đủ điều kiện xin giấy phép du học, bạn phải
- Có Thư chấp nhận (LOA) từ một Cơ sở đào tạo được chỉ định (DLI);
- Xin Thư xác nhận của tỉnh (PAL) từ tỉnh hoặc vùng lãnh thổ mà DLI đặt trụ sở (trừ khi bạn được miễn);
- Chứng minh đủ nguồn tài chính để trang trải học phí năm đầu tiên, chi phí sinh hoạt và chi phí đi lại khứ hồi về nước;
Bạn cũng không được phép nhập cảnh Canada vì lý do hình sự hoặc y tế.
Hầu hết công dân nước ngoài phải nộp đơn xin giấy phép du học từ bên ngoài Canada, ngoại trừ công dân Hoa Kỳ.
Thời gian xử lý giấy phép du học khác nhau tùy theo quốc gia.
Lộ trình du học để định cư tại Canada
Nếu bạn tốt nghiệp từ một cơ sở giáo dục sau trung học của Canada, bạn có thể đủ điều kiện xin giấy phép lao động mở có thời hạn lên đến ba năm.
Giấy phép lao động mở này có thể cho phép bạn tích lũy kinh nghiệm làm việc tại Canada và/hoặc đảm bảo có được lời mời làm việc, giúp bạn trở thành ứng viên cạnh tranh hơn cho quyền thường trú tại Canada theo các lộ trình nhập cư kinh tế của Canada.
Nếu bạn có kế hoạch học để nhập cư, hãy xem xét xem chương trình của bạn có đáp ứng các yêu cầu để được cấp giấy phép lao động mở sau khi tốt nghiệp (PGWP) hay không.
Nguồn CIC News